F2l

-
» Hướng dẫn cách giải Rubik Megaminx (Rubik 12 mặt) cho người mới» 12 Thuật ngữ Rubik "chuyên ngành" mà cuber nào cũng nên biết (P2)» 8 câu hỏi thường gặp khi mới học chơi Rubik» Vấn đề không nằm ở chiếc Rubik của bạn » Hướng dẫn cách giảm số lần Rotate Cube (Rotationless)

F2L là bước thứ 2 của phương pháp CFOP (hay còn gọi là Fridrich) và nó giúp giảm thời gian cực kỳ đáng kể. Mục đích của bước này là giải quyết đồng thời hai tầng đầu tiên của khối Rubik thay vì riêng lẻ như phương pháp cơ bản.

Bạn đang xem: F2l

Sau khi tạo Cross xong, nhiệm vụ tiếp theo là đưa từng cặp góc-cạnh (pair)phù hợp vào đúng khe của nó. Để làm được điều này, chúng ta sẽ vận dụng 41 công thức F2L. Nếu bạn đã đọc bài Hướng dẫn cách giải Rubik bằng CFOP của tôi, bạnsẽ thấy tôi luôn khuyên rằng nên học F2L bằng cách tự nghiệm chứ không nên học hết đống công thứclàm gì.

Và để dễ dàng cho việc học, tôi đã chia bài viết ra làm hai mục lớn, bao gồm hướng dẫn cách tự nghiệm F2L41 công thức F2L đầy đủ.

*

Phần I: Hướng dẫn tự nghiệm F2L Rubik

a) F2L là gì ?

Như đã nói ở phần trước, bước nàysẽ giúp bạnđưa từng cặp góc-cạnh (pair)phù hợp vào đúng khe để hoàn thiện hai tầng đầu tiên. F2L thực chất bao gồm 2 bước nhỏ:

Bước 1: Tìm và đưa một cặp góc-cạnh (pair) phù hợp lên trên mặt U.

Bước 2: Chèn cặp góc-cạnh trên vào đúng khe của nó.

*

Để tôi lấymột ví dụ về 2 trường hợp bạn thường làm mà không hề hay biết nó chính là F2L.

*

Thuật toán trái

U" L" U L U F U" F"

*

Thuật toán phải

U R U" R"U" F" U F

Bạn còn nhớ chúng phải không? :D Đương nhiên rồi, đây là bước 3 trong phương pháp giải 7 bước cho người mới mà. Nếu bạn xoay hai thuật toán này từ từ và chậm rãi, bạn sẽ thấy đúng là nó bao gồm 2 bước như tôi đã nói ở trên.

Xem thêm: Xem Phim Dòng Máu Ma Cà Rồng : Phần 1, Xem Strike The Blood Ss1

b) Hướng dẫn F2L tự nghiệm

Mọi chuyện bắt đầu dễ dàng hơn rồi phải không? Okay, vậy chúng ta sẽ bắt đầu với hai trường hợp tiếp theo:

*

Case 1

U (R U" R")

*

Case 2

R U R"

Với case 1, bạn sẽ giấu cặp F2L sang bên trái để đưa mặt R lên.Với case 2, bạn chỉ cần xoay R là chúng sẽtạo thành 1 cặp F2L.

Xin chúc mừng, bạn vừa học được thêm 4/42 trường hợp F2L. Tôi sẽ cho bạn biết hai trường hợp khác bạn vừa học.

*

Ngược lại với case 1

*

Ngược lại với case 2

#Mẹo: Tương tự như ví dụ trên, có rất nhiều trường hợp gương (mirror - hiểu nôm na là nó chỉ ngược lại)và giải theo cách tương tự. Vì vậy, bạn chỉ cần hiểu một vài cái là sẽ học được F2L. Đơn giản vậy thôi !

Phần II: 42 công thức F2L Rubik 3x3 đầyđủ

Bây giờ, bạn sẽ nhìn quatất cả truờng hợp và cố gắng tìmcách giải quyết cho từng cái. Bất cứ trường hợp nào mà bạn xoay quá 10 move, hãy kiểm tra lại công thức. Trong mục dưới đây,tôi đã chia thành 10 nhóm, các trường hợp F2L trong cùng một nhóm đều có cách giải tương tự nhau. Cho nên, mỗi nhóm bạn chỉ cần học công thức đầu tiên là có thể tự nghiệm những trường hợp còn lại.

#Mẹo: công thức được để trong dấu ngoặc () là ký hiệu giúp bạn nhận biết được đâu là lúc có thể áp dụng Finger Trick.Nếu bạn không biết Finger Trick là gì, hãy đọc ngay bài viết dưới. Ngoài ra, H2để ý có rất nhiều bạn commenthỏi những kí hiệu nâng cao như d, x, y,... Tôi cũng đã cập nhật link ngay dưới rồi nhé.

Nhóm 1 - F2L cơ bản

Nhóm 1 và nhóm 2 bao gồm những trường hợp F2L cơ bảnnhất và dễ nhất.

*

U (R U" R")

*

y" U" (R" U R)

*

U" R" F R F" R U" R"

Nhóm 2 - F2L cơ bản

*

R U R"

*

y" (R" U" R)

Nhóm 3

*

U (R U2 R") U (R U" R")

*

y" U" (R" U2 R) U" (R" U R)

*

U2 (R U R" U)(R U" R")

*

y" U2 (R" U" R U")(R" U R)

Nhóm 4

Thuật toán tráithuật toán phải của bạn đây.

*

U (R U" R") (F R" F" R)

*

U" (R F R" F") (R U R")

Nhóm 5

*

(R U" R"U) (R U" R")

*

(R U R" U") F R" F" R

*

(R U R" U")(R U R")

*

y" (R" U" R U)(R" U" R)

Nhóm 6

*

U" (R U R") U2 (R U" R")

*

d (R" U" R) U2" (R" U R)

*

U" (R U2" R") U2 (R U" R")

*

d (R" U2 R) U2" (R" U R)

*

(R U" R") d (R" U2 R) U2" (R" U R)

Nhóm 7

*

U" (R U R") U (R U R")

*

d (R" U" R U")(R" U" R)

*

U (R U R") U2 (R U R")

*

(U" R U" R") U2 (R U" R")

*

d (R" U2 R) d" (R U R")

*

U" (R U2" R") d (R" U" R)

*

d (R" U R U")(R" U" R)

*

U" (R U" R" U)(R U R")

Nhóm 8

*

R U2 R" U" (R U R")

*

y" (R" U2 R) U (R" U" R)

*

U (R" F R F") U (R U R")

*

(R U" R" U) d (R" U" R)

*

U (R" F R F")(R U R") U2 (R U" R")

*

U" (F R" F" R) y" (R" U" R) U2 (R" U" R)

Nhóm 9

*

U" (R U" R") U2 (R U" R")

*

U (R U R") U2 (R U R")

*

(U" R U R") d (R" U" R)

*

U F" U" F U" (R U R")

Nhóm 10

*

(R U" R") d (R" U" R)(U" R" U" R)

*

(R U R") U2 (R U" R" U)(R U R")

*

(R U" R") d (R" U" R U")(R" U" R)

*

(R U" R" U) d (R" U" R U") (R" U R)

Kết luận

Bây giờ, hãy dành thời gian của bạn để tập luyện vàtìm hiểu tất cả các trường hợp của F2L. Tập trung vào việc hiểu cách làm luôn tốt hơn là học vẹt thuật toán. Và như tôi đã nói ở trên, bất cứ trường hợp nào mà bạn tốt hơn 10 move để giải, hãy kiểm tra lại công thức. Bạn có thể trở về trang chính tại đây: